Quy trình góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập và phát triển doanh nghiệp tại một quốc gia ngoại. Đây không chỉ là quá trình đơn giản để cung cấp vốn cho doanh nghiệp, mà còn là bước đi quan trọng để khẳng định cam kết và thể hiện sự chuyên nghiệp trong quản lý tài chính. Để hiểu rõ hơn về quy trình này, chúng ta cần xem xét các bước cụ thể mà nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ khi thực hiện góp vốn vào một doanh nghiệp tại quốc gia đó.
1. Góp vốn là gì?
Căn cứ khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
“Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập”.
2. Quy trình góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Bước 1: Mở tài khoản đầu tư Tài khoản góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài cần phải được mở tại một ngân hàng hoặc sàn giao dịch được cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó.
- Bước 2: Xác minh danh tính (KYC) Nhà đầu tư cung cấp tài liệu và thông tin xác minh danh tính cá nhân cho ngân hàng hoặc sàn giao dịch theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Nạp tiền vào tài khoản Tiến hành nạp tiền vào tài khoản đầu tư từ tài khoản nguồn ở quốc gia mà nhà đầu tư đến từ.
- Bước 4: Chọn dự án hoặc công ty đầu tư Lựa chọn một dự án hoặc công ty cụ thể để góp vốn, dựa trên nhu cầu và chiến lược đầu tư của mình.
- Bước 5: Ký kết thỏa thuận góp vốn Ký kết thỏa thuận góp vốn với dự án hoặc công ty, đồng thời rõ ràng xác định các điều khoản và điều kiện liên quan.
- Bước 6: Chuyển tiền góp vốn Thực hiện việc chuyển tiền góp vốn từ tài khoản đầu tư của nhà đầu tư đến tài khoản của dự án hoặc công ty nhận vốn.
- Bước 7: Xác minh giao dịch Cơ quan tài chính của quốc gia đích thường tiến hành xác minh giao dịch để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
- Bước 8: Báo cáo thuế Tuân thủ các yêu cầu về báo cáo thuế tại cả quốc gia nguồn và quốc gia đích nếu có áp dụng.
- Bước 9: Quản lý đầu tư Theo dõi và quản lý đầu tư của mình, tham gia vào quản lý chiến lược và các quyết định liên quan đến dự án hoặc công ty.
3. Điều kiện đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
- Đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế.
- Đáp ứng các điều kiện về hình thức đầu tư.
- Đáp ứng các điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư.
- Đáp ứng các điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.
- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và các hiệp định quốc tế về đầu tư.
4. Quy định góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Theo quy định của Điều 17 Nghị định số 31/2020/NĐ-CP, việc hạn chế tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng như sau:
- Trong trường hợp nhiều nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, hoặc góp vốn vào tổ chức kinh tế và nằm trong phạm vi của một hoặc nhiều điều ước quốc tế về đầu tư, tổng tỷ lệ sở hữu của tất cả các nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế đó không được vượt quá tỷ lệ cao nhất quy định trong bất kỳ điều ước nào có quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài đối với một ngành, nghề cụ thể.
- Trường hợp nhiều nhà đầu tư nước ngoài thuộc cùng một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tham gia góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế, tổng tỷ lệ sở hữu của tất cả các nhà đầu tư đó không được vượt quá tỷ lệ sở hữu quy định tại điều ước quốc tế về đầu tư áp dụng đối với các nhà đầu tư đó.
- Đối với các công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, hoặc quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán, nếu pháp luật về chứng khoán có quy định khác về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, thì áp dụng theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Đối với các công ty đại chúng, tỷ lệ sở hữu vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 50% (theo Điều 139 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP). Đối với các công ty chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, và quỹ đầu tư chứng khoán, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài có thể lên tới 100% (theo Điều 77 Luật Chứng khoán năm 2019).
- Trong trường hợp tổ chức kinh tế có nhiều ngành, nghề kinh doanh và các điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, thì tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế đó không được vượt quá hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài đối với ngành, nghề có hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài thấp nhất.
5. Mọi người cùng hỏi
Nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi thực hiện quy trình góp vốn?
Họ cần chuẩn bị hồ sơ đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các văn bản liên quan đến nguồn gốc và quyền lợi vốn góp.
Thời gian xử lý quy trình góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài là bao lâu?
Thời gian xử lý thường phụ thuộc vào quy định của quốc gia đó và tính phức tạp của dự án, có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng.
Nhà đầu tư nước ngoài có phải tuân thủ các quy định pháp lý nào khi thực hiện quy trình góp vốn?
Họ phải tuân thủ quy định của pháp luật của quốc gia đó về đầu tư nước ngoài cũng như các quy định cụ thể về góp vốn.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Quy trình góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.