Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú

Bước vào thủ tục chuyển đổi hộ khẩu thường trú không chỉ là việc thay đổi địa chỉ cư trú mà còn là một quy trình quan trọng đối với việc quản lý dân cư và hành chính của một quốc gia. Vậy, thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú bao gồm những bước gì? Hãy cùng ACC Đồng Nai tìm hiểu nhé.

Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú
Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú

I. Hộ khẩu thường trú là gì?

Hộ khẩu thường trú là một loại giấy tờ quan trọng xác định địa chỉ cư trú chính thức của một cá nhân tại một địa bàn cụ thể trong một quốc gia. Nó thường được sử dụng để xác định quyền lợi và trách nhiệm của người dân đối với các dịch vụ công cộng và các chính sách xã hội như y tế, giáo dục, và phúc lợi xã hội. Hộ khẩu thường trú cũng có thể được yêu cầu trong các thủ tục hành chính như đăng ký học tập, tìm việc làm, hay tham gia bầu cử.

II. Điều kiện để được chuyển hộ khẩu thường trú

– Để chuyển sổ hộ khẩu, người dân phải thỏa mãn hai điều kiện sau đây:

  • Đã đăng ký thường trú và có nhu cầu thay đổi địa chỉ đăng ký thường trú.
  • Phải tuân thủ các điều kiện đăng ký thường trú theo quy định tại điều 19 và 20 của Luật Cư trú 2006, được sửa đổi bổ sung năm 2013.

– Giấy chuyển sổ hộ khẩu được cấp trong các trường hợp sau đây, theo quy định tại Khoản 1, 2 của Điều 28 của Luật Cư trú 2006:

a) Khi chuyển đi ra ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh.

b) Khi chuyển đi ra ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

– Còn các trường hợp sau đây không cần cấp giấy chuyển sổ hộ khẩu:

a) Khi chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của cùng một huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

b) Học sinh, sinh viên, học viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục.

c) Những người đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.

d) Người được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể.

đ) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang chấp hành quyết định được đưa vào các cơ sở giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, hoặc quản chế.

Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú
Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú

III. Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú

*Đối với thủ tục chuyển khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác:

– Để làm hồ sơ cấp Giấy chuyển hộ khẩu (cắt khẩu), quy trình gồm có:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Công dân điền đầy đủ thông tin vào mục 15, nêu rõ là muốn cắt khẩu.
  • Giấy chuyển hộ khẩu: Đối với việc chuyển cả hộ, giấy chuyển hộ khẩu phải ghi rõ là “chuyển cả hộ”, giúp cho cơ quan công an nơi chuyển đến có thể thu hồi sổ hộ khẩu cũ và cấp sổ mới.
  • Trong trường hợp chỉ chuyển một hoặc một số người, các thông tin về người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, và địa chỉ nơi chuyển đến sẽ được ghi vào trang điều chỉnh trong sổ hộ khẩu.
  • Hồ sơ đăng ký thường trú (nhập khẩu): Gồm có phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu cho công dân từ 14 tuổi trở lên, giấy chuyển hộ khẩu, và các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
  • Nếu chỗ ở mới là thuê hoặc mượn, phải có sự đồng ý của chủ nhà và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu. Đối với nhà thuê ở thành phố trực thuộc trung ương, cần xác nhận về diện tích tối thiểu từ UBND xã, phường, thị trấn.
  • Trong một số trường hợp, không cần xuất trình giấy tờ xác nhận quan hệ, như khi ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và các họ hàng ruột chuyển đến ở cùng nhau, hoặc khi có người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng.
  • Quy định cụ thể về diện tích tối thiểu cho nhà ở nội thành của thành phố trực thuộc trung ương là 15m² sàn/đầu người, và các trường hợp không cần xuất trình giấy tờ xác nhận quan hệ được điều chỉnh theo quy định pháp luật.

– Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú:

  • Bước 1: Thủ tục cấp Giấy chuyển hộ khẩu (cắt khẩu): Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công dân tiến hành nộp hồ sơ. Thời hạn trả là 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho người yêu cầu. Nếu hồ sơ đầy đủ sẽ được nhận giấy hẹn để trả hồ sơ. Còn nếu cần bổ sung thì cán bộ phụ trách sẽ yêu cầu bổ sung cho đầy đủ hồ sơ. Công an tiếp dân giải quyết hồ sơ
  • Bước 2 Nhận giấy chuyển hộ khẩu tại nơi nộp hồ sơ: Đến hẹn nhận kết quả, người nhận đưa giấy hẹn để nhận phiếu thu lệ phí. Đóng phí và nhận giấy chuyển hộ khẩu. Tùy vào địa phương mà sẽ có mức thu lệ phí khác nhau.
  • Bước 3: Các bước đăng ký thường trú (nhập khẩu)
  1. Bước 1 Nộp hồ sơ: Sau khi chuẩn bị hồ sơ, công dân tiến hành nộp hồ sơ. Khi nộp xong sẽ được cấp giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả. Nếu như chưa đủ thì sẽ được cán bộ hướng dẫn bổ sung. Hoặc cơ quan chưa đủ hoặc không có thẩm quyền giải quyết sẽ được trả lời bằng văn bản và có lý do rõ ràng. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, thời hạn giải quyết và trả kết quả cho công dân là 15 ngày
  2.  Bước 2 Trả kết quả: Nếu được giải quyết hồ sơ thì công dân sẽ tiến hành nộp phí kiểm tra lại các thông tin và kí nhận. Còn trong trường hợp không được giải quyết đăng ký thường trú thì công dân sẽ được nhận lại hồ sơ kèm theo là văn bản không giải quyết được hồ sơ đăng ký thường trú.

Lưu ý: Đối với trường hợp xóa đăng ký thường trú, việc xóa đăng ký thường trú ở nơi ở cũ trong sổ hộ khẩu và số đăng ký thường trú là việc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc này để đảm bảo thông tin hộ khẩu của cá nhân là duy nhất, tránh tính trạng một người có nhiều hộ khẩu gây khó khăn trong việc quản lý.

– Chỉ xóa đăng ký thường trú trong trường hợp đã đăng ký thường trú mới. Cụ thể:

  • Đối với các xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh: Kể từ ngày nhận thông báo thường trú ở nơi chuyển, công an nơi chuyển đi phải báo cho người xóa đăng ký (đại diện hộ gia đình) mang sổ hộ khẩu làm thủ tục xóa đăng ký. Trong thời hạn là 5 ngày kể từ hộ khẩu chuyển đến được hoàn thành, thì phải tiến hành thủ tục xóa đăng ký. Nếu chuyển cả hộ thì chỉ cần chủ hộ, còn nếu chuyển 1 người thì người chuyển đi phải tiến hành các thủ tục này, hoặc có thể ủy quyền.
  • Đối với các huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Riêng đối với các huyện, quận hoặc thì xã của thành phố trực thuộc trung ương, thị xã thành phố trực thuộc tỉnh thì thời hạn cho phép là 10 ngày. Sau thời hạn 60 ngày mà vẫn chưa tiến hành xóa thường trú thì công dân sẽ bị lập biên bản bản và buộc yêu cầu phải tiến hành thủ tục.
  • Trong 30 ngày kể từ ngày lập biên bản, vẫn chưa tiến hành xóa đăng ký thường trú ở nơi cũ thì Công an huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành xóa đăng ký thường trú của công dân.

– Các đối tượng buộc phải tiến hành thủ tục cắt khẩu và nhập khẩu ở nơi ở mới, sau đó là xóa đăng ký thường trú ở nơi cũ bao gồm:

  • Công dân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện.
  • Công dân chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Công dân chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương (như TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng, TP Hải Phòng, và TP. Cần Thơ).

*Đối với thủ tục chuyển khẩu cùng tỉnh:

– Hồ sơ đăng ký chuyển khẩu cùng tỉnh bao gồm:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) Trong đó tại mục 15-nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu sẽ được ghi là điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu.
  • Sổ hộ khẩu.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.

– Như đã đề cập từ đầu, thủ tục này là việc chuyển khẩu chứ không phải là cắt khẩu, do đó quy trình sẽ đơn giản và nhanh chóng hơn. Các đối tượng thực hiện thủ tục này bao gồm:

  • Người chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh.
  • Người chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Người chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương.

– Các bước điều chỉnh thông tin trong Sổ hộ khẩu bao gồm:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ: Người dân sau khi điền thông tin và chuẩn bị hồ sơ nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, người nộp sẽ nhận được giấy biên nhận và chờ kết quả. Trong trường hợp hồ sơ thiếu, cán bộ thụ lý sẽ yêu cầu bổ sung. Các trường hợp không đủ điều kiện sẽ được trả lời bằng văn bản với lý do không giải quyết. Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành điều chỉnh trong sổ hộ khẩu.
  • Bước 2: Nhận lại sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh) tại nơi đã nộp hồ sơ: Đến thời điểm nhận kết quả, người nhận sẽ đến cơ quan nộp hồ sơ để nhận lại sổ hộ khẩu đã được điều chỉnh. Sau đó, họ sẽ tiến hành đóng lệ phí và nhận lại sổ hộ khẩu.

IV. Câu hỏi thường gặp

Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký chuyển khẩu trong bao lâu?

Tùy thuộc vào trường hợp đăng ký chuyển khẩu trong cùng tỉnh hay từ tỉnh này sang tỉnh khác sẽ có thời gian giải quyết thủ tục dao động từ 2-15 ngày.

Đăng ký chuyển khẩu ở đâu?

– Đối với đăng ký chuyển khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác

  • Công an xã, thị trấn: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;
  • Công an huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Đối với đăng ký chuyển khẩu cùng tỉnh

  • Công an xã, thị trấn hoặc Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.
  • Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương.

Lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú ở Đồng Nai là bao nhiêu?

Lệ phí này có thể dao động từ khoảng 20.000 đến 50.000 đồng tùy theo quy định cụ thể và điều chỉnh của cơ quan chức năng tại thời điểm thực hiện thủ tục.

Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng có thêm thông tin về Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú. Nếu quý khách hàng còn thắc mắc, hãy liên hệ với ACC Đồng Nai khi có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    CAPTCHA ImageChange Image